XUẤT HÀNH, XÔNG NHÀ, KHAI TRƯƠNG TÂN MÃO 2011
Theo thường lệ hằng năm đến tết âm lịch (Tết nguyên Đán) tất cả các cơ quan xí nghiệp của nhà nước cũng như của tư nhân, hộ gia đình đều nghĩ ăn tết, ngày bắt đầu từ ngày 30/12 âm lịch, còn tư nhân thì tùy thuộc vào công việc mà có ấn định ngày nghĩ cho phù hợp, sau thời gian nghĩ ăn tết trước khi trở lại làm việc đại bộ phận người trong giới kinh doanh và hộ gia đình đều chọn cho mình một ngày khai trương tốt nhất, trong khoản thời gian từ ngày mùng 1 tháng giêng cho đến 10 tháng giêng.
1. Những ngày tốt cho khai trương đầu năm Tân Mão 2011:
Ngày Mồng Một Tết Nguyên Ðán năm nay là thứ năm ngày 03 tháng 02 năm 2011 dl , tức là ngày Kỷ Sửu tháng Canh Dần , Kỷ Sửu khởi đầu một năm mới có thiên can Tân hành Thổ , địa chi Sửu hành Thổ . địa chi và thiên can tương đồng , tương hợp, tương sanh với Thiên Can năm, nhưng lại tương khắc với Địa Chi năm, cho nên năm nay là một năm khá thuận lợi nhất là các ngành có ngũ Hành thuộc Thổ và kim nhưng các ngành có ngũ hành Thuộc Mộc và Thủy thì có phần hạn chế, còn các ngành có ngũ hành thuộc hỏa thì được trung bình.
Nghiên cứu có chế hóa , chọn ra những ngày tốt đầu năm Tân Mão dùng để khai trương , sản xuất , buôn bán, giao dịch gồm những ngày như sau:
- Thứ năm 3/2/2011 nhằm ngày 01/01/ Tân Mão giờ tốt là Dấn từ 03 đến 05h, mão từ 05 đến 07h, Tỵ từ 09 đến 11h, Thân từ 15 đến 17h, Tuất từ 19 đến 21h, Hợi từ 21 đến 23h.(ngày này kỵ tuổi Mùi)
- Thứ sáu 04/02/2011 dl nhằm nhằm ngày 02/01 Tân mão giờ Tốt tý từ 23 đến 01h, sửu từ 01 đến 03h , thìn từ 07 đến 09h, tỵ từ 09 đến 11h, mùi 13 đến 15h, tuất từ 19 đến 21h, ( ngày này kỵ tuổi Thân)
- Thứ ba 08/02/2011 dl nhằm ngày 06/01/ Tân Mão giờ tốt là Tý từ 23 đến 01h, Sửu từ 01 đến 03h, Mão từ 05 đến 07h , Ngọ từ 11h đến 13h, Thân từ 15 đến 17h, Dậu từ 17 đến 19h, Dậu từ 17 đến 19h.(ngày này kỵ tuổi Tý)
- Thứ sáu 11/02/2011 dl nhằm nhằm ngày 09/01 Tân mão giờ Tốt tý từ 23 đến 01h, sửu từ 01 đến 03h , thìn từ 07 đến 09h, tỵ từ 09 đến 11h, mùi 13 đến 15h, tuất từ 19 đến 21h, ( ngày này kỵ tuổi Dần)
Cách tính giờ như sau:
· Giờ Tý từ 23,01h đến 1h
· Giờ Sửu từ 01,01h đến 3h
· Giờ Dần từ 03,01h đến 5h
· Giờ Mẹo từ 05,01h đến 7h
· Giờ Thìn từ 07,01h đến 9h
· Giờ Tỵ từ 09,01h đến 11h
· Giờ Ngọ từ 11,01h đến 13h
· Giờ Mùi từ 13,01h đến 15h
· Giờ Thân từ 15,01h đến 17h
· Giờ Dậu từ 17,01h đến 19h
· Giờ Tuất từ 19,01h đến 21h
· Giờ Hợi từ 21,01h đến 23h
2. Hướng xuất hành :
A. Theo Huyền Không phi tinh:
1. Xuất hành hướng Đông Bắc : Hỷ Thần
2. Xuất hành hướng Chính Nam : Tài Thần
3. Giờ xuất hành đầu năm:
Ngày 01 (Kỷ sửu), tháng 01 (Canh Dần),
Giờ Hoàng Ðạo :
Xuất hành các giờ Dần , Mão , Tỵ .
Dần là từ 3,01 đến 5 giờ sáng , Giờ này kỵ tuổi Thân
Mão là từ 5,01 đến 7 giờ sáng , giờ này kỵ tuổi Dậu
Tỵ là từ 9,01 đến 11 giờ sáng , giờ này kỵ tuổi Hợi
Chọn người xông nhà đầu năm:
Xông nhà năm mới được tính từ lúc qua lễ đón giao thừa, bắt đầu một năm mới. Sau khi cúng giao thừa xong, mọi người trong nhà thường đi lễ chùa, hái lộc đầu năm và sang nhà nhau chúc Tết. Người đầu tiên bước vào nhà của một gia đình được gọi là người xông nhà ( xông đất) năm mới.
Người xưa quan niệm rằng một năm mới tốt xấu thế nào là do người xông nhà năm mới mang đến. Do vậy, mỗi gia đình thường kén một người "tốt vía" xông nhà để năm mới được tốt đẹp, mọi điều suôn sẻ, thuận lợi. Thường thì người xưa chọn một thành viên có đạo đức, có chí, mặt mày sáng sủa trong gia đình để xông nhà, như vậy sẽ không phải nhờ một người tốt vía khác đến xông nhà cho mình, tránh được những phiền toái về những chuyện không may trong cuộc sống có thể xảy ra.
Người xông nhà được chọn từ những thành viên trong gia đình sẽ ra khỏi nhà từ lúc năm cũ sắp qua, và trở về khi năm mới đã tới, mang theo cành lộc hái được từ bên ngoài.
Theo thuật phong thủy thì người xông nhà phải hợp với địa chi năm và hợp tuổi gia chủ như: Năm nay Tân Mão theo thông lệ chọn người có tuổi tam hợp với năm như Tuổi Hợi, tuổi Mùi hai tuổi này tam hợp với tuổi Mão , hoặc tuổi lục hạp với gia chủ như tuổi Tý hợp với tuổi Sửu, Tuổi Dần hợp với tuổi hợi, tuổi Mẹo hợp với tuổi Tuất, Tuổi Thìn hợp với tuổi Dậu, Tuổi tỵ hợp với tuổi Thân, Tuổi Ngọ hợp với tuổi Mùi,
Thiện Tâm (sưu Tầm và biên soạn)