Địa chi
Có mười hai địa chi (Tý, Sửu, Dần, Mảo, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất , Hợi )
Địa chi phối với ngủ hành và phương vị:
- Địa chi Tý ngủ hành thuộc dương thủyphối với hướng chánh Bắc.
- Địa chi Sửu ngủ hành thuộc Âm Thổ phối với hướng Đông Bắc.
- Địa chi Dần ngủ hành thuộc dương Mộc phối với hướng Đông Bắc.
- Địa chi Mảo ngủ hành thuộc Âm Mộc phối với hướng Đông.
- Địa chi Thìn ngủ hành thuộc dương Thổ phối với hướng Đông Nam.
- Địa chi Tị ngủ hành thuộc Âm Hoả phối với hướngĐông Nam.
- Địa chi Ngọ ngủ hành thuộc dương Hoả phối với hướng chánh Nam.
- Địa chi Mùi ngủ hành thuộc Âm thổ phối với hướng Tây Nam.
- Địa chi Thân ngủ hành thuộc dương Kim phối với hướng Tây Nam.
- Địa chi Dậu ngủ hành thuộc Âm Kim phối với hướng Tây.
- Địa chi Tuấtngủ hành thuộc dương Thổ phối với hướng Tây Bắc.
- Địa chi Hợi ngủ hành thuộc Âm Thủy phối với hướng Tây Bắc.
Địa chi phối với thân thể:
- Địa chi Tý phối với Bàng Quang.
- Địa chi Sửu và Mùi phối với Lá Lách.
- Địa chi Dần phối với Mật.
- Địa chi Mảo phối với Gan .
- Địa chi Thìn và Tuất phối với Dạ Dày.
- Địa chi Tị phối với Tim.
- Địa chi Ngọ phối với ruột Non.
- Địa chi Thân phối với Ruột Già.
- Địa chi Dậu phối với Phổi.
- Địa chi Hợi phối với Thận.
Địa chi lục hợp:
- Địa chi Tý hợp với địa chi Sửu hoá thành thổ.
- Địa chi Dần hợp với địa chi Hợi hoá thành Mộc.
- Địa chi Mảo hợp với địa chi Tuất hoá thành Hoả.
- Địa chi Thìn hợp với địa chi Dậu hoá thành Kim.
- Địa chi Tị hợp với địa chi Thân hoá thành Thủy.
- Địa chi Ngọ hợp với địa chi Mùi hoá thành thổ.
Địa chi tam hợp cục:
- Địa chi Thân, Tý, Thìn hợp thành Thuỷ cục.
- Địa chi Hợi,Mảo, mùihợp thành Mộc cục.
- Địa chi Dần, Ngọ, Tuất hợp thành Hoả cục.
- Địa chi Tị, Dậu, sửu hợp thành Kim cục.
Địa chi xung khắc:
- Địa chi Tý xung với Ngọ.
- Địa chi Sửu xung với Mùi.
- Địa chi Dần xung với Thân.
- Địa chi Mảo xung với Dậu.
- Địa chi Thìn xung với Tuất.
- Địa chi Tị xung với Hợi.
Địa chi tương hại:
- Địa chi Tý hại với Địa chi Mùi.
- Địa chi Dầnhại với Địa chi Tị.
- Địa chi Sửu hại với Địa chi Ngọ.
- Địa chi Mảo hại với Địa chi Thìn.
- Địa chi Thân hại với Địa chi Hợi.
- Địa chi Dậu hại với Địa chi Tuất .
Địa chi tương hình :
- Địa chi Tý gặp Mảo hoặc Địa chi Mảo gặp Tý là hình phạt vô lễ.
- Địa chi Tị gặp Thân, Địa chi Thân gặp Dần, Địa chi Dần gặp Tị là hình phạt đặt chế ( do có chức có quyền áp đặt ).
- Địa chi Sửu gặp Mùi, Địa chi Mùi gặp Tuất, Địa chi Tuất gặp Sửu là hình phạtvô ân ( Do vô ân bạc nghĩa mà bị hình phạt ).
- Bốn địa chi Thìn, Ngọ, Dậu, Hợi nếu gặp nhau là tự hình (do chính mình làm nên hình phạt đó).